KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG THCS TẠ AN KHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2020 – 2025
1. Môi trường bên trong
a. Điểm mạnh
* Về đội
ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên
Công tác tổ chức
quản lý của Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng: Có tầm nhìn khoa học, sáng tạo. Kế
hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn có tính khả thi, sát thực tế. Công tác tổ
chức triển khai kiểm tra đánh giá sâu sát, thực chất và đổi mới. Được sự tin
tưởng cao của cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường. Dám nghĩ, dám làm, dám
chịu trách nhiệm.
Là một tập thể đoàn kết nhiệt tình,
có tinh thần trách nhiệm yêu nghề gắn bó với nhà trường, mong muốn nhà trường
phát triển. Chất lượng chuyên môn nghiệp vụ bước đầu đáp ứng được yêu cầu đổi
mới giáo dục, nhiều giáo viên có triển vọng tốt, năng động sáng tạo, mạnh dạn
đổi mới, tích cực ứng dụng công nghệ (CNTT) trong giảng dạy đạt hiệu quả tốt.
Phần lớn trên chuẩn, có nghiệp vụ sư phạm tốt, yên tâm công tác, có tinh thần
trách nhiệm cao.
* Chất lượng học sinh (từ năm
2016 – 2019, có phụ lục kèm theo).
* Về cơ sở vật chất
- Tổng số phòng 31 phòng. Trong
đó:
+ Phòng học: 08
+ Phòng làm việc: 11
+ Phòng chức năng, bộ môn: 08
+ Phòng khác: 04
- Máy tính làm việc: 04 máy
- Máy tính dùng để giảng dạy
Tin học: 23 máy;
- Ti vi để phục vụ giảng dạy:
06 cái.
- Âm thanh: 01 bộ
- Bàn ghế HS: 168 bộ
- Bàn ghế GV: 10 bộ
- Bảng đen: 30 cái
*Thành
tích
Từ năm học 2016 – 2017 – 2018 – 2019:
- Chi bộ: Trong sạch vững mạnh.
- Trường: Tập thể Lao động tiên tiến.
- Công đoàn: Vững mạnh.
- Đoàn Đội: Vững mạnh.
b. Điểm hạn chế
* Tổ chức
quản lý của Ban giám hiệu
- Chưa chủ
động tuyển chọn được giáo viên, cán bộ có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và tinh
thần trách nhiệm cao.
- Đánh giá
chất lượng chuyên môn của giáo viên còn mang tính động viên, chưa thực chất,
phân công công tác chưa thực sự phù hợp với năng lực, trình độ, khả năng của
một số giáo viên.
- Đôi lúc còn thiếu tính chủ động trong công việc, thiếu kinh nghiệm quản
lý.
- Công tác quy
hoạch bồi dưỡng còn khó khăn, do tính nổi bật, nổi trội của đội ngũ trong diện
quy hoạch khá đồng đều.
* Đội ngũ
giáo viên, nhân viên
- Một bộ phận
nhỏ giáo viên chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu đổi mới giảng dạy, giáo dục học
sinh, còn có tâm lý ngại đổi mới.
- Trình độ
ngoại ngữ còn thấp đây là trở ngại rất lớn trong việc tiếp cận những cái mới
của khu vực và trên thế giới.
- Việc tự
học, tự bồi dưỡng, công nghệ thông tin còn có nhiều hạn chế. Cập nhật thông
tin, tri thức trên các phương tiện truyền thông còn yếu, đặc biệt là tìm kiếm
trên mạng internet.
* Chất
lượng học sinh
- Chất lượng
chưa đồng đều, một bộ phạn học sinh có ý thức kém trong học tập và rèn luyện..
- Chất lượng
học sinh đầu vào chưa được cao, số lượng học sinh lớp 5 vào lớp 6 vẫn còn thấp;
vì vậy nguồn số lượng và chất lượng đào tạo học sinh giỏi, học sinh năng
khiếu các môn văn hóa thấp (không có nhân tố nổi bật để tạo dựng phong trào).
* Cơ sở
vật chất
Tuy đã cơ bản
đáp ứng được so với hiện tại; song chưa đảm bảo quy chuẩn, chưa đồng bộ, hiện đại. Phòng học, phòng làm việc, hệ
thống phòng chức năng, nhà vệ sinh, nhà xe, hệ thống thoát nước …xuống cấp,
nhiều thiết bị dạy học đã hư hỏng và thiếu so với quy định; diện tích sân chơi nhỏ
hẹp, ẩm thấp, thiếu trang thiết bị thí nghiệm thực hành, đặc biệt là hóa chất
thí nghiệm, nhà trường chưa có nhà để xe cho HS, chưa có nhà đa năng phục vụ
cho các hoạt động giáo dục.
2. Môi trường bên ngoài
Trường THCS Tạ An Khương thuộc địa bàn
xã Tạ An Khương, là địa phương có truyền thống yêu nước, anh hùng trong chiến
đấu bảo vệ tổ quốc, người dân có truyền thống hiếu học, là xã đạt chuẩn nông
thôn mới. Tuy nhiên, địa bàn xã rộng, có nhiều kênh rạch, lộ nông thôn chưa phủ
khắp, việc đi lại còn gặp nhiều khó khăn; lao động phổ thông nhiều, thu nhập
bình quân đầu nguời còn ở mức thấp, các tệ nạn xã hội phức tạp... Nhà trường có
nhiệm vụ trọng tâm là nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh đại trà,
bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, tích cực ứng dụng công nghệ
thông tin vào đổi mới phương pháp dạy học, ứng dụng khoa học trong công tác
quản lý; chúng tôi nhận thấy các thời cơ, và các thách thức sau:
3. Thời cơ
- Được sự
quan tâm của Đảng ủy, HĐND, UBND và các Ban ngành đoàn thể trong địa phương.
- Được phụ
huynh và học sinh tín nhiệm, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện để tổ chức hoạt động
giáo dục học sinh.
- Nhà trường
là cơ sở giáo dục có bề dày truyền thống dạy tốt- học tốt trên 20 năm, là địa
chỉ tin cậy của nhân dân địa phương. Trong nhiều năm liền luôn là đơn vị đạt
danh hiệu tiên tiến.
- Đội ngũ cán
bộ, giáo viên trẻ, được đào tạo cơ bản, có năng lực chuyên môn và kỹ năng sự
phạm tốt, đáp ứng nhanh với nhu cầu đổi mới và hội nhập.
- Nhu cầu
giáo dục chất lượng cao rất lớn và ngày càng tăng khi xã Tạ An Khương đạt chuẩn
nông thôn mới.
4. Thách thức
- Cơ sở vật
chất - kỹ thuật chưa đáp ứng đầy đủ và kịp thời yêu cầu dạy học.
- Mâu thuẫn giữa
yêu cầu ngày càng cao về chất lượng giáo dục và ý thức, động cơ học tập; sự quan tâm của cha mẹ học sinh, của xã hội
trong thời kỳ hội nhập.
- Chất lượng của một số giáo viên,
nhân viên chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Ứng dụng
CNTT trong giảng dạy, trình độ ngoại ngữ, khả năng sáng tạo của cán bộ, giáo
viên, nhân viên hạn chế..
- Các trường
THPT trên địa bàn cũng không ngừng phát triển về quy mô, chất lượng tạo nên sự
cạnh tranh lớn giữa các trường.
- Các tệ nạn xã hội ngày càng nhiều
và đạo đức của một bộ phận thanh thiếu niên sa sút ảnh hưởng không nhỏ đến công
tác giáo dục.
5. Xác định các vấn đề ưu tiên
- Đầu tư xây dựng, nâng cấp, sửa chữa
cơ sở vật chất nhằm đáp ứng toàn bộ các hoạt động giáo dục.
- Kiện toàn và nâng cao chất lượng
công tác quản lý, điều hành của Ban giám hiệu theo hướng chuyên biệt hóa với sự
phân công phụ trách các mảng công việc. Xây dựng nề nếp làm việc khoa học trong
nhà trường.
- Nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên.
- Đổi mới
phương pháp dạy học và đánh giá học sinh theo hướng phát huy năng lực, tính
tích cực, chủ động, sáng tạo của mỗi học sinh.
- Ứng dụng
CNTT trong dạy – học và công tác quản lý.
- Áp dụng các
chuẩn vào việc đánh giá hoạt động của nhà trường về công tác quản lý, giảng
dạy.
- Triển khai chương
trình giáo dục phổ thông mới; chú trọng các hoạt động trải nghiệm, sáng tạo;
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh; tạo nhiều hoạt động giao lưu để học sinh có
điều kiện thích ứng và hòa nhập. Tăng cường trao đổi, hợp tác và tư vấn nghề
cho học sinh.
- Quản lý nhà
trường theo bộ tiêu chuẩn đánh giá trường phổ thông.
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN, TẦM NHÌN,
SỨ MỆNH, CÁC GIÁ TRỊ CỐT LÕI
1. Quy mô số lớp, số học sinh
Dự kiến số lớp, số học sinh giai đoạn
2020 - 2025 (Số HS mỗi lớp từ 35 - 40 HS)
Năm học
|
Khối 6
|
Khối 7
|
Khối 8
|
Khối 9
|
Toàn trường
|
Số lớp
|
Số HS
|
Số lớp
|
Số HS
|
Số lớp
|
Số HS
|
Số lớp
|
Số HS
|
Số lớp
|
Số HS
|
2020 - 2021
|
3
|
120
|
3
|
124
|
2
|
99
|
2
|
85
|
10
|
428
|
2021 - 2022
|
3
|
101
|
3
|
120
|
3
|
124
|
2
|
99
|
11
|
444
|
2022 - 2023
|
3
|
135
|
3
|
101
|
3
|
120
|
3
|
124
|
12
|
480
|
2023 - 2024
|
4
|
171
|
3
|
135
|
3
|
101
|
3
|
120
|
13
|
527
|
2024 - 2025
|
4
|
152
|
4
|
171
|
3
|
135
|
3
|
101
|
14
|
559
|
2. Tầm nhìn: Là một trong những trường có chất lượng tốt,
có uy tín trong
cộng đồng dân cư và ngành giáo dục, là nơi cha mẹ học sinh tin cậy, an tâm về
chất lượng đào tạo, giáo viên và học sinh luôn có khát vọng vươn lên phát triển tài
năng cá nhân của con em mình góp phần xây dựng quê hương giàu đẹp
3. Sứ mệnh: Xây dựng được một môi trường học tập
lành mạnh có
chất lượng giáo dục tốt, để mỗi học sinh đều có cơ hội phát triển hết tài năng
của mình, chất lượng giáo dục chuẩn, bền vững, nề nếp, kỉ cương đáp ứng theo yêu cầu phát triển
địa phương.
4. Các giá trị cốt lõi
- Tinh thần,
trách nhiệm - Sáng tạo đổi mới.
- Hợp tác,
chia sẻ - Đoàn kết, dân chủ.
- Kỷ cương,
nề nếp - Truyền thống, hội nhập.
III. CÁC NHÓM PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
1.
Nhóm phát triển các hoạt động giáo dục
1.1.
Phát triển giáo dục
1.1.1. Mục tiêu phát triển giáo dục
- Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo
dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
- Hoàn thành mục tiêu công
nhận lại trường chuẩn quốc gia và kiểm định chất lượng năm học 2020 - 2021.
1.1.2.
Phát triển chất lượng giáo dục
- Giáo dục và
giảng dạy cho học sinh nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản của tất cả các môn
học phổ thông. Biết cách giải quyết các vấn đề một cách độc lập, sáng tạo; biết
cách học và tự học. Có ý thức tự giác, thật thà, thân thiện, hòa nhập và chia
sẻ. Có phong cách và lối sống đẹp phù hợp với truyền thống dân tộc và hiện đại.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên:
+ Cán bộ quản
lý, giáo viên và nhân viên được đánh giá hằng năm đạt mức về chuẩn nghề nghiệp
đạt khá, giỏi từ 80% trở lên; Thực hiện tốt việc ứng dụng công nghệ thông tin
vào quản lý, giảng dạy.
+ Có trên 95%
giáo viên, nhân viên đạt trình độ Đại học.
- Học sinh:
+ Quy mô lớp
và học sinh: Duy trì giữ vững và phát triển số lớp và số học sinh hằng năm, đến
năm 2024 - 2025 trường có 14 lớp với 559 học sinh.
+ Chất lượng
hai mặt giáo dục: Hằng năm đạt học lực khá, giỏi từ: đạt 45% trở lên; Hạnh kiểm
Khá, tốt đạt: 98% trở lên.
+ Tỷ lệ tốt
nghiệp THCS hằng năm đạt 98% trở lên.
+ Tỷ lệ học
sinh bỏ học hằng năm không quá 01%.
1.1.3. Giải
pháp thực hiện
- Tăng cường
công tác thông tin tuyên truyền về giáo dục.
- Nâng cao năng
lực quản lí, chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên trong nhà trường.
- Nâng cao
các hoạt động chuyên môn của giáo viên, hoạt động học của học sinh.
- Tăng cường
các nguồn lực đầu tư cho các hoạt động giáo dục.
- Thường
xuyên kiểm tra các hoạt động giáo dục của đơn vị.
1.2. Đảm bảo chất lượng
1.2.1. Các điều kiện đảm bảo chất lượng
-
Đảm bảo về chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.
-
Đảm bảo về cơ sở vật chất.
1.2.2. Các biện pháp quản lý nâng cao chất lượng.
- Quản lý chất lượng dạy học của giáo viên.
- Xây dựng tập thể sư phạm đoàn kết.
- Chỉ đạo thực hiện chuyên đề, hội giảng, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
- Nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ chuyên môn.
1.2.3. Các hoạt động đảm bảo chất lượng.
- Được thực hiện dựa trên sứ mệnh, mục tiêu, triết lý giáo
dục và chính sách chất lượng của trường.
-
Luôn coi học sinh là trung tâm, lấy giáo viên là động lực trong hoạt động giảng
dạy.
-
Thường xuyên đánh giá, đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá các bài
giảng áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực nhằm nâng cao chất lượng giáo dục
toàn diện cho học sinh.
- Chú trọng
xây dựng đội ngũ giáo viên, cán bộ hành chính và cán bộ quản lý có đủ trình độ,
phẩm chất và năng lực để đáp ứng nhu cầu giáo dục.
- Luôn luôn
quan tâm và tạo môi trường thuận lợi để cho học sinh tự do phát triển năng lực
sáng tạo của mình;
- Định kỳ xem
xét, cải tiến phương thức quản lý nhằm nâng cao chất lượng các lĩnh vực hoạt
động của trường.
1.2.4. Hoạt động tự đánh giá theo Bộ tiêu chuẩn Kiểm định
chất lượng
-
Xây dựng và thực hiện Kế hoạch tổng thể cải tiến chất lượng nhà trường theo
Thông tư số
18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/08/2018 của Bộ Giáo Dục và Đào tạo Ban hành Quy định
về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường
trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp
học;
-
Triển khai hiệu quả công tác tự đánh giá, đánh giá ngoài và cải tiến sau đánh
giá ngoài
2.
Nhóm phát triển đội ngũ
2.1.
Mục tiêu phát triển đội ngũ cán bộ, viên chức
-
Đảm bảo số lượng về đội ngũ cán
bộ, viên chức.
-
Bồi dưỡng cán bộ quản lý trường học.
-
Bồi dưỡng đội ngũ tổ trưởng chuyên môn nhằm đáp ứng yêu cầu của công tác quản
lý tổ.
-
Bồi dưỡng đội ngũ giáo viên có trình độ chuyên môn trên chuẩn.
-
Bồi dưỡng đội ngũ nhân viên đạt trình độ chuẩn đối với các nhân viên cần có
trình độ chuẩn tối thiểu từ trung cấp trở lên; bồi dưỡng nghiệp vụ cho các nhân
viên còn lại.
2.2.
Nhu cầu về đội ngũ cán bộ, viên chức
Nhu cầu
đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên từ 2020 đến 2025
Năm học
|
Số lớp
|
TS CB, GV, NV
|
CBQL
|
GV
|
GV TPT
|
Nhân viên
|
Bảo vệ
|
Kế toán
|
Văn thư
|
Y tế
|
Thư viện
|
Thiết bị
|
2020 - 2021
|
10
|
28
|
2
|
19
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2021 - 2022
|
11
|
30
|
2
|
21
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2022 - 2023
|
12
|
32
|
2
|
23
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2023 - 2024
|
13
|
34
|
2
|
25
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2024 - 2025
|
14
|
36
|
2
|
27
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2.3. Giải pháp phát triển đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức
- Chú trọng giáo dục chính trị, tư tưởng, nâng cao nhận thức
về vai trò, trách nhiệm của nhà giáo.
- Đổi mới công tác đánh giá giáo viên.
- Lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng.
- Tạo điều kiện
ứng dụng kiến thức vào thực tế.
- Xây dựng môi trường sư phạm thân thiện; giao lưu,
học hỏi..
3.
Nhóm phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật
3.1.
Mục tiêu phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật
- Xây dựng cơ sở vật chất của trường theo quy hoạch Trường
đạt chuẩn Quốc gia nhằm đảm bảo chuẩn hóa về diện tích xây dựng, diện tích
phòng học, phòng thí nghiệm, thư viện, sân chơi, bãi tập.
- Đầu tư, trang bị đầy đủ các phương tiện dạy học, đáp ứng
nhu cầu hoạt động giáo dục của nhà trường trong thời kỳ đổi mới, hội nhập.
3.2. Nhu cầu về cơ sở vật chất
* Nhu cầu về đầu tư cơ sở vật
chất giai đoạn 2020 đến 2025
Hạng mục đầu tư
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Diện tích
(m2)
|
Ghi chú
|
Khối
phòng học
|
Phòng
|
08
|
420 m2
|
Nâng cấp và sửa chữa
|
Khối
phòng học bộ môn (chức năng)
|
Phòng
|
08
|
407,9 m2
|
Nâng cấp và sửa chữa
|
Khối
phòng hành chính quản trị
|
Phòng
|
11
|
264,76 m2
|
Nâng cấp và sửa chữa
|
Nhà vệ
sinh GV, HS
|
Phòng
|
02
|
60 m2
|
Nâng cấp và sửa chữa
|
Sân
chơi, hệ thống thoát nước, biển trường; hệ thống cây xanh và các hạng mục
công trình khác
|
Nâng
cấp toàn bộ sân chơi và hệ thống thoát nước, cây xanh, biển trường và các
hạng mục công trình khác so với hiện nay.
|
* Mua sắm trang thiết bị dạy học giai
đoạn 2020 đến 2025
- Bàn ghế học sinh: 100 bộ ; Bàn ghế
giáo viên: 10 bộ; Bảng chống lóa: 10 cái; Tủ đựng hồ sơ: 10 cái; Kệ thư viện:
05 cái; Kệ đựng dụng cụ phòng thiết bị: 05 cái
-
Máy chiếu: 01 máy; Ti vi màn hình lớn: 05 cái
-
Đàn organ: 01 cây; Nệm thể dục: 05 bộ
-
Bộ máy tính phục vụ làm việc: 05 bộ
-
Máy photo: 01 cái; Máy scan văn bản: 01 cái; Bộ âm thanh: 01 bộ.
-
Các bộ dụng cụ thực hành: Toán - Lý, Hóa – Sinh: 16 bộ.
-
Các bộ thiết bị dạy học tối thiểu: 48 bộ
3.3. Giải pháp phát triển cơ sở vật chất
giai đoạn 2020- 2025
- Rà soát, đánh giá thực trạng, xác định nhu cầu về cơ sở vật chất.
- Quản lý, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất hiện có.
- Huy động các
nguồn kinh phí hỗ trợ của các cấp chính quyền địa phương và các tổ chức khác để
duy tu, bảo dưỡng và nâng cấp cơ sở vật chất của trường.
4. Nhóm phát triển nguồn lực tài chính
4.1.
Kế hoạch và biện pháp tăng nguồn lực tài chính
* Kế hoạch
-
Xây dựng kế hoạch tài chính.
-
Lập dự toán.
-
Xây dựng cơ cấu tổ chức quản lý tài chính trong nhà trường.
*
Biện pháp tăng nguồn lực tài
chính
-
Chỉ đạo thực hiện hoạt động tài chính trong nhà trường:
+
Huy động các nguồn kinh phí (ngân sách nhà nước, nguồn thu sư nghiệp, nguồn
kinh phí khác..).
+
Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ.
+
Thực hiện kế hoạch chi tiêu (chấp hành dự toán)
+
Theo dõi việc cấp phát hạn mức kinh phí
+
Xây dựng nề nếp làm việc của kế toán.
-
Kiểm tra, phân tích đánh giá hoạt động tài chính trong nhà trường.
+
Thực hiện tốt các nguyên tắc tự kiểm tra tài chính, kế toán.
+
Kiểm tra đảm bảo các nội dung theo quy định
+
Bảo đảm công tác giám sát của tổ chức Công đoàn trong công tác quản lý tài
chính.
4.2.
Giải pháp thực hiện
-
Nhà trường cần thực hiện công tác tài chính đúng theo các văn bản quy phạm pháp
luật.
- Cần đa dạng
hóa các nguồn tài chính để không chỉ cải thiện khả năng tài chính của các đơn
vị mà còn giúp đơn vị đứng vững trước những thay đổi của môi trường bên ngoài.
- Có chính sách
thu hút cán bộ, giáo viên thông qua các chính sách ưu đãi về thu nhập, cơ hội
học tập, cơ hội thăng tiến...
- Thường
xuyên cập nhật kiến thức, đào tạo cán bộ giảng dạy nâng cao trình độ, tiếp cận
với khoa học công nghệ hiện đại; Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ mang tính chi
tiết, đảm bảo tính công khai, dân chủ và công bằng.
5. Phát triển và quảng bá thương hiệu
- Xây dựng và khai thác có hiệu quả
website của trường. Cung cấp các thông tin về hoạt động giáo dục của trường qua
các hội thảo, diễn đàn trao đổi, sách, báo, các tạp chí… Khuyến khích
giáo viên tham gia tích cực vào các sự kiện, các hoạt động của
cộng đồng và ngành.
- Xây dựng thương hiệu và tín nhiệm
của xã hội đối với nhà trường. Xác lập tín nhiệm thương hiệu đối với từng cán
bộ giáo viên, nhân viên.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phát huy
truyền thống nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối
với quá trình xây dựng thương hiệu của nhà trường.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Tổ chức thực hiện
1.1. Phổ biến kế hoạch
Kế hoạch chiến lược được phổ biến
rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên, nhân viên nhà trường, cơ quan chủ quản,
cha mẹ học sinh, học sinh và các tổ chức cá nhân quan tâm đến nhà trường.
Thông tin nội dung cơ bản của kế hoạch chiến lược phát
triển trên website của trường.
1.2. Xây dựng lộ trình
* Giai đoạn 2020 – 2021
- Tăng cường huy động nguồn lực tài
chính.
- Mua sắm trang thiết bị dạy học; xây
dựng trang website.
- Trồng lại cây xanh, nâng cấp hàng
rào, biển trường..
- Phấn đấu Trường đạt chuẩn QG mức độ
2; kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2.
* Giai đoạn 2021 – 2022
- Huy động nguồn lực tài chính.
- Nâng cấp, sửa chữa phòng làm việc,
phòng học, nhà vệ sinh…
- Đầu tư mua sắm bổ sung trang thiết
bị phòng học bộ môn, thiết bị tin học..
* Giai đoạn 2022 – 2023
- Huy động nguồn lực tài chính.
- Nâng cấp sân trường, các phòng chức
năng.
- Trang bị thêm tủ, bàn ghế GV, HS,
bảng đen..
- Hoàn thành mục tiêu đào tạo, bồi
dưỡng GV, nhân viên (95% đại học).
* Giai đoạn 2023 - 2024
- Huy động nguồn lực tài chính.
- Tiếp tục đầu tư về công cụ, dụng cụ
văn phòng; trang thiết bị dạy học; nâng cấp và trang bị máy tính, sách, tài
liệu...cho thư viện.
* Giai đoạn 2024 – 2025
- Huy động nguồn lực tài chính.
- Hoàn thành việc xây dựng, nâng cấp,
sửa chữa CSVC, mua sắm trang thiết bị dạy học và các mục tiêu đội ngũ, chất
lượng.
- Phấn đấu Trường đạt chuẩn QG mức độ
3; kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 3.
1.3. Phân công trách nhiệm từng bộ phận,
cá nhân
- Hiệu
trưởng: Tổ chức triển khai, quán triệt thực
hiện kế hoạch chiến lược đến từng cán bộ, giáo viên, công nhân viên trong đơn
vị. Thành lập Ban kiểm tra giám sát và đánh giá việc thực hiện kế hoạch theo
từng năm học, theo lộ trình thực hiện.
- Phó
Hiệu trưởng: Theo nhiệm vụ được phân công, đề ra kế
hoạch biện pháp nâng cao chất lượng dạy và học, giúp hiệu trưởng tổ chức triển
khai từng nội dung công việc cụ thể đến giáo viên, công nhân viên và học sinh
trong nhà trường, theo dõi chất lượng dạy và học, có kế hoạch kiểm tra, đánh
giá kết quả thực hiện kế hoạch và đề xuất các giải pháp thực hiện theo từng năm
học.
- Tổ trưởng chuyên môn: Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ,
đề ra phương pháp giảng dạy, chỉ tiêu phấn đấu chất lượng đạt được, có kế hoạch
kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch của từng thành viên và đề xuất các
giải pháp thực hiện kế hoạch trong thời gian tới cho phó Hiệu trưởng.
- Giáo
viên, nhân viên: Căn cứ theo kế hoạch chiến lược, kế
hoạch năm học của đơn vị để xây dựng kế hoạch công tác phù hợp với nhiệm vụ
được phân công theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện theo từng học kỳ,
năm học. Đề xuất các giải pháp thực hiện kế hoạch cho tổ chuyên môn.
- Các tổ chức đoàn
thể trong nhà trường:
Hằng năm xây dựng chương trình hành động thực hiện các nội dung liên quan trong
vấn đề thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường; Tuyên truyền, vận
động mọi thành viên của tổ chức mình thực hiện tốt các nội dung và giải pháp
trên, góp ý với nhà trường điều chỉnh, bổ sung những nội dung phù hợp để có thể
thực hiện tốt kế hoạch chiến lược của nhà trường.
- Ban đại diện cha
mẹ học sinh: Tăng cường giáo dục gia đình, quan tâm đúng mức đối
với con em, tránh “khoán trắng” cho nhà trường; Hỗ trợ tài chính, cơ sở vật
chất, cùng với nhà trường tuyên truyền vận động các bậc phụ huynh thực hiện một
số mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.
V. KIẾN NGHỊ
1. Đối với Phòng
Giáo dục và Đào tạo
- Hằng năm có kế hoạch phân bổ, hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng, nâng cấp
sửa chữa cơ sở vật chất giúp cho nhà trường đạt các chỉ tiêu giáo dục theo quy định.
- Phê duyệt Kế hoạch chiến lược và
tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt, giúp nhà trường thực hiện nội dung theo
đúng Kế hoạch phù hợp với chiến lược phát triển.
2. Đối với chính
quyền địa phương
- Quân tâm, hỗ
trợ cơ sở vật chất - hạ tầng theo các tiêu chí giáo dục của dự án phát triển
nông thôn mới để nhà trường thực hiện thắng lợi Kế hoạch chiến lược.
- Đưa các
tiêu chí phát triển giáo dục vào Nghị quyết của Đảng ủy, HĐND hằng năm.